Lĩnh vực họat động:
- Phân tích nông thủy sản, thực phẩm chế biến, thức ăn gia súc, gia cầm:
-
Vitamin tan trong nước (B1, B2, B3, PP, B5, B6, Biotin, B12, Folic acid), tan trong dầu (A, D, E), tiền chất vitamin (β-carotene);
- Phụ gia, chất bảo quản trong thực phẩm: BHA, BHT, TBHQ, Ethoxyquin, Benzoat Na, Sorbate Na, Cyclamate,…
- Hóa chất độc trong thực phẩm: 3-MCPD, Mycotoxins (Aflatoxin, Ochratoxin A, Deoxynivalenol, Fumonisin, Zearalenone), Benzene trong nước giải khát...
- Độc tố sinh học biển: ASP, PSP, DSP, Okadaic acid;
- Dư lượng kháng sinh: Amphenicols (Chloramphenicol, Florfenicol, Thiamphenicol), Nitrofurans (Furazolidone, Furaltadone,…), Fluoroquinolones (Enrofloxacin, Ciprofloxacin,…), β-Lactams (Penicillin G, Amoxicillin,…), Tetracyclines (Tetracycline, Oxytetracycline, Chlortetracycline), Macrolides (Lincomycin,Erythromycin,...), Sulfonamides (Sulfamethoxazone, Sulfadimidine,…);
- Các dẫn xuất từ kháng sinh, các hocmon tăng trưởng: Nitroimidazole, Nitrofuran-metabolites (AOZ, AMOZ, AHD, SEM)
- Phẩm màu bị cấm sử dụng: malachite green, leucomalachite green, crystal violet, brilliant green, leucocrystal violet, Rhodamine B, Auramin O, Sudan (I, II, III, IV)
- Các hóa chất cấm sử dụng trong thực phẩm.
- Dư lượng hocmon tăng trưởng: Clenbuterol, Salbutamol, Ractopamine;
- Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: họ clo, họ phospho, họ cúc,nhóm nitơ, họ carbamate
- Sàn lọc dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (hơn 200 chất)
- Các chỉ tiêu trong bảng Nutrition facts (Vitamin A, Vitamin C, Cholesterol, Fatty acid, Trans Fatty Acid).
- Phân tích các sản phẩm mỹ phẩm, dược phẩm, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
-
Hàm lượng các chất chính, hàm lượng tinh khiết;
- Hàm lượng tạp chất liên quan.
- Hàm lượng các chất phụ gia;
- Dược phẩm, dược liệu, thuốc thú ý, chất kháng sinh, kháng khuẩn.
- Mẫu bệnh phẩm ( nước tiểu, máu, huyết thanh…)
- Tricloroacetic acid trong nước tiểu;
- Methanol trong máu;
- Paraquat, Diquat trong nước tiểu, trong máu;…..
- Các hợp chất thiên nhiên
- Tinh dầu, hương liệu;
- Thành phần và cấu trúc các hợp chất thiên nhiên;
- Các mẫu quan trắc môi trường:
Mẫu nước
- Các chất hữu cơ dễ bay hơi, bay hơi vừa;
- Các hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu, diệt cỏ.
Mẫu đất
- Các chất hữu cơ dễ bay hơi, bay hơi vừa;
- Các hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu, diệt cỏ.
Mẫu khí và khí thải
- NO2, SO2 bằng phương pháp lấy mẫu thụ động;
- Các chất độc hại: dung môi hữu cơ, các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi và bay hơi vừa;
- Khí thải từ các nhà máy;
- Khí phóng thích từ các bãi rác.
- Các hoạt động khác:
-
Đào tạo lý thuyết và thực hành về phân tích sắc ký.
- Nghiên cứu phát triển phương pháp phân tích sắc ký và thẩm định phương pháp theo các tiêu chuẩn hiện hành (AOAC, USP,…).
- Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Sở, Thành phố
- Hợp tác đào tạo với các trường đại học: nhận sinh viên thực tập tốt nghiệp, đề tài cao học, tiến sĩ,…
Thông tin liên hệ